CẢNG BIỂN VIỆT NAM (VIỆT NAM PORTS)

I. Danh sách cảng biển quốc tế ở Việt Nam hiện nay

Cảng biển là cảng nằm ở bờ biển có các trang thiết bị phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa hoặc nơi đón hoặc đưa hành khách đi lại bằng đường thủy. Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.

Cảng biển bao gồm các cầu tàu ở một khu nước có độ sâu và rộng nhất định phục vụ cho tàu neo đậu hoặc cập bờ. Các cảng biển thường là cảng nước sâu phục vụ tàu vận tải lớn với tải trọng cao. Theo đối tượng hàng hóa phục vụ, cảng hàng hóa có thể được chia thành nhiều loại cảng chuyên dụng như cảng hàng rời, cảng công ten nơ, cảng nhiên liệu.

Các dịch vụ và thủ tục ở cảng gồm: dịch vụ bốc dỡ, dịch vụ bến bãi và kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ vận chuyển trong cảng và bên ngoài cảng, thủ tục thông quan.

Cảng quốc tế trong tiếng Anh được hiểu là International port.

Cảng biển quốc tế là cảng biển phục vụ cho nhu cầu vận tải đường thủy trong nước và quốc tế. Các cảng biển quốc tế lớn của Việt Nam như:

1. Cảng Hải Phòng

Cảng Hải Phòng là một trong những cảng lớn nhất cả nước với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, hệ thống máy móc tiên tiến. Đồng thời có vị trí thuận lợi cho việc giao dịch thương mại quốc tế. Theo thống kê mỗi năm cảng Hải Phòng vận chuyển, tiếp nhận 10 triệu tấn hàng hóa.

2. Cảng Vũng Tàu

Cảng Vũng Tàu là một trong hai cửa ngõ quốc tế của Việt Nam. Một trong những lợi thế của cảng Vũng Tàu đó là có thể bốc dỡ container nhanh chóng, tiện lợi và an toàn.

Hàng năm, cảng Vũng Tàu đón nhận 30.000 lượt tàu biển cùng trên 70.000 lượt tàu cao tốc. Bên cạnh đó, cảng cũng thực hiện các dịch vụ hàng hải để tàu cập bến, rời đi các cảng khác thuộc địa phận Việt Nam.

3. Cảng Vân Phong (Khánh Hòa)

Cảng Vân Phong khánh Hòa được hy vọng trở thành một trong những cảng biển lớn nhất tại Việt Nam bởi số lượng hàng hóa tiếp nhận tàu chở hàng rất lớn. cảng Vân Phong có đầy đủ hệ thống máy móc, vị trí thuận lợi để có thể trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất.

4. Cảng Quy Nhơn (Bình Định)

Cảng Quy Nhơn nằm trong vịnh Quy Nhơn với vị trí thuận lợi cho phép tàu thuyền cập bến thuận tiện suốt các mùa trong năm. Chính vì vậy cảng Quy Nhơn được nhiều doanh nghiệp, chủ tàu trong và ngoài nước lựa chọn để thực hiện tiếp nhận và trung chuyển hàng hóa. Hiện nay cảng Quy Nhơn đã và đang cải thiện chất lượng dịch vụ để có thể đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng.

5. Cảng Cái Lân, Quảng Ninh

Cảng cái lân, Quảng Ninh nằm ở trung tâm kinh tế phía Bắc. Đây là cảng biển nước sâu lớn nhất Việt Nam. Với vị trí địa lý thuận lợi có thể thu hút các dự án xây dựng và kinh doanh dịch vụ cảng. Cảng Cái Lân được trang bị hệ thống đường biển, đường bộ tiên tiến giúp giảm tỷ lệ ảnh hưởng bởi thiên tai. Cảng Cái Lân đã và đang phát triển, mở rộng qua từng năm.

Cảng Cái Lân nằm trong top 50 cảng biển hoạt động hiệu quả nhất thế giới

Đứng đầu bảng xếp hạng là cảng Yokohama (Nhật Bản), xếp thứ 2 là cảng King Abdullah (Saudi Arabia) và đứng thứ 3 là cảng Chiwan (Thâm Quyến, Trung Quốc).

Đặc biệt, trong top 50 cảng có tên 3 cảng của Việt Nam. Cụ thể, cảng Cái Lân (Quảng Ninh) đứng ở vị trí thứ 46, cảng Hải Phòng đứng ở vị trí số 47 và cảng Cái Mép (cảng Tân Cảng Cái Mép) đứng vị trí thứ 49.

Một trong những lý do quan trọng, giúp cảng Cái Lân có mặt ở vị trí thứ 46 là do năng suất xếp dỡ container của Cảng container quốc tế Cái Lân (CICT Cái Lân) – đơn vị hoạt động tại cảng Cái Lân ngày càng được cải thiện. Với 6 cẩu giàn, khu vực bãi lưu hàng rộng 14ha và được trang bị loại cẩu mép bến loại Post Panamax, CICT Cái Lân có năng suất xếp dỡ đạt từ 33 – 35 container/cẩu/giờ, có thời điểm lên đến 40 container/cẩu/giờ. Thời gian giải phóng tàu 5.000 TEU chỉ mất hơn một ngày.

6. Cảng Sài Gòn – Cảng biển lớn nhất Việt Nam 

Cảng Sài Gòn đóng một vai trò quan trọng chủ chốt trong ngành xuất khẩu, nhập khẩu của miền Nam Việt Nam. Cảng Sài Gòn bao gồm: Tân Cảng, Cát Lái, Cái Mép, Hiệp Phước. chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng nền kinh tế của khu vực Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long phụ thuộc, bị ảnh hưởng khá lớn bởi hoạt động của cảng Sài Gòn.

7. Cảng Cửa Lò (Nghệ An) 

Cảng Cửa Lò, Nghệ an là cảng nằm trong khu vực Bắc Trung bộ. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp, công ty trong nước đặc biệt là các doanh nghiệp, công ty ở khu vực Bắc Trung bộ. Ngoài ra Cửa Lò còn phục vụ cho nhu cầu xuất nhập khẩu của các đơn hàng đến từ lào và Đông Bắc Thái Lan.

8. Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi) 

Cảng Dung Quất chủ yếu phục vụ nhu cầu vận chuyển, trung chuyển hàng hóa trong nước. Với 8 bến cảng, bao gồm 7 bến đã đi vào hoạt động và 1 bến đang trong quá trình xây dựng, hệ thống này đang đáp ứng được nhu cầu vận chuyển và giao thương trong khu vực. 

Hệ thống cảng này có thể tiếp nhận nhiều loại tàu với tải trọng lớn, từ tàu chở hàng đến tàu chở dầu, từ tàu chở dầu thô đến tàu chở container. Sản lượng hàng hóa hàng năm của hệ thống Cảng Dung Quất đạt 18 – 20 triệu tấn, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực logistics và giao thương trong khu vực.

9. Cảng Chân Mây (Thừa Thiên Huế)

Cảng Chân Mây nằm ở vị trí thuận lợi có thể vận chuyển hàng hóa đến Singapore, Philippines và Hồng Kông. Chính vì vậy đây là cảng cửa ngõ kết nối khu vực Trung bộ ra cửa ngõ quốc tế.

10. Cảng Đà Nẵng 

Cảng Đà Nẵng phục vụ nhu cầu kết nối, trung chuyển, vận chuyển hàng hóa trong nước với các nước nhưng Myanmar, Thái Lan, Lào. Cảng Đà Nẵng được trang bị một hệ thống tiên tiến có thể đắp ứng được các nhu cầu của các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước.

II. Mã các cảng biển ở Việt Nam

 MÃ CẢNG  TÊN CẢNG BIỂN
VN  AGG An Giang
VN  O12 B12 Oil Terminal
VN  BGG Bac Giang
VN  BLU Bac Lieu
VN  BNH Bac Ninh
VN  BHO Bach Ho
VN  BMV Banmethuot
VN  BAO Bao Loc
VN  BCD Ben Dam Con Dao Terminals
VN  BNE Ben Nghe
VN  BNG Ben Nghe
VN  BEN Ben Thuy
VN  BHA Biên Hoa
VN  BDH Binh Dinh
VN  BDU Binh Duong
VN  BDG Binh Duong Terminal
VN  BIH Binh Hoa
VN  BTN Binh Thuan
VN  BSE Bong Sen
VN  HNH Bong Son
VN  CAH Ca Mau
VN  CCU Cai Cui Pt
VN  CLN Cai Lan
VN  BAN Cam Lam
VN  CPH Cam Pha
VN  CRB Cam Ranh
VN  VCA Can Tho
VN  CBG Cao Bang
VN  CSJ Cape St Jacques
VN  CLI Cat Lai
VN  OCL Cat Lai Oil Pt
VN  CMY Chan May Pt
VN  CVE Chua Ve Terminal
VN  CCA Cua Cam Terminal
VN  CUV Cua Viet Port
VN  CLO Culao
VN  DAD Da Nang
VN  DLI Dalat
VN  DMO Dam Mon
VN  DVU Dinh Vu Terminal
VN  DXA Doan Xa Terminal
VN  DOH Dong Hoi
VN  DNA Dong Nai
VN  DTH Dong Thap
VN  DQT Dung Quat
VN  GLI Gia Lai
VN  GIL Gia Lam
VN  GDA Go Dau A Terminal
VN  GDB Go Dau B Terminal
VN  HLG Ha Long
VN  HTY Ha Tay
VN  HAT Ha Tinh
VN  HDG Hai Duong
VN  HSN Hai Son
VN  HPH Haiphong
VN  HAN Hanoi
VN  HGG Hau Giang
VN  SGN Ho Chi Minh City
VN  VIC Ho Chi Minh, VICT
VN  HAA Hoai An
VN  HIA Hoi An
VN  HCH Hon Chong
VN  HON Hongai
VN  HUI Hue
VN  HYN Hung Yen
VN  KHA Khanh Hoa
VN  KHI Khanh Hoa
VN  KHU Khonh Hung
VN  KON Kon Tum
VN  KYQ Ky Ha Quang Nam Terminal
VN  KYH Ky Ha Terminal
VN  LDG Lam Dong
VN  LAN Long An-Ben Luc
VN  LBT Long Binh Tan
VN  XLO Long Xuyen
VN  MOC Mong Cai
VN  MUT My Tho
VN  MTH My Thoi
VN  NMD Nam Dinh
VN  NWP New Pt
VN  NAN Nghe An
VN  NGT Nghe Tinh
VN  NGH Nghi Son
VN  NVT Nguyen Van Troi Port
VN  ONB Nha Be Oil Pt
VN  NHA Nha Trang
VN  NBH Ninh Binh
VN  NTN Ninh Thuan
VN  PHA Phan Rang
VN  PHH Phan Thiet
VN  PHU Phu My
VN  PQC Phu Quoc
VN  PYN Phu Yen
VN  HBN Phu-bon
VN  PHG Phuoc Long
VN  IPH Phuoc Long ICD
VN  PHL Phuoe Le
VN  PXU Pleiku
VN  PNG Po Hang
VN  BNO Pt Ba Ngoi
VN  HHO Quanduc
VN  QBH Quang Binh
VN  QUL Quang Long
VN  QNM Quang Nam
VN  XNG Quang Ngai
VN  QNH Quang Ninh
VN  QUT Quang Tri
VN  QUG Que Duong
VN  UIH Qui Nhon
VN  VKG Rach Gia
VN  RDG Rang Dong
VN  RQU Rao Qua
VN  RBE Red Beach
VN  RUB Ruby
VN  SAD Sa Dec
VN  CSG Sai Gon Pt
VN  OSP Saigon Petro Oil Terminal
VN  SOA Soc Trang
VN  SQH Son La
VN  STC Song Than Icd
VN  STD Su Tu Den
VN  TMK Tamky
VN  TCG Tan Cang
VN  TCT Tan Cang – Cai Mep Terminal
VN  ILB Tan Cang – Long Binh Icd
VN  TCN Tan Canh
VN  TSN Tan Son Nhat Apt
VN  TTD Tan Thuan Dong
VN  TAM Tanamexco Icd
VN  TNT Tay Ninh
VN  TBH Thai Binh
VN  THA Thai Hoa
VN  TNG Thai Nguyen
VN  TBI Thang Binh
VN  THO Thanh Hoa
VN  TNA Thi Nai Pt
VN  THD Thu Dau Mot
VN  ITX Thu Duc/ICG Transimex
VN  THU Thuan An
VN  TGG Tien Giang
VN  DTS Tien Sa Terminal
VN  TNC Tong Cang
VN  TVH Tra Vinh
VN  TVN Transvina Terminal
VN  TBB Tuy Hoa
VN  TQG Tuyen Quang
VN  VPH Van Phong
VN  VSS Vinashin Shipyard
VN  VNH Vinh
VN  VLO Vinh Loi
VN  VLG Vinh Long
VN  VPC Vinh Phuc
VN  VYN Vinh Yen
VN  VUT Vung Tau

Leave Comments

0911302308
0911302308
error: Content is protected !!